XPANDER

560.000.000

Thông số kỹ thuật

Tên xeMitsubishi Xpander 
Số chỗ ngồi07
Kiểu xeMPV
Kích thước DxRxC (mm)4.595 x 1.750 x 1.700
Chiều dài cơ sở (mm)2.775
Khoảng sáng gầm xe (mm)225
Động cơMIVEC 1.5L
Công suất cực đại104 mã lực
Momen xoắn cực đại141 Nm
Hộp số4AT/ 5 cấp số sàn
Hệ dẫn độngFWD
Cỡ mâm16/17 inch

 

KHUYẾN MÃI KHI MUA XE MISUBISHI HÀ ĐÔNG

  • Tối ưu ngân sách mua xe cho bạn
  • Trả trước chỉ từ 20%– nhận xe ngay
  • Mức giá xe tốt nhất Hà Đông
  • Giao xe sớm, tận nhà , xe đủ màu
Hỗ trợ mua xe Mitsubishi trả góp - Lãi xuất thấp - Hạn mức thời gian vay cao - Hỗ trợ chứng minh thu nhập, chấp nhận làm cả những khách Tỉnh xa.
  • Thời gian xét duyệt: 1 ngày
  • Hạn mức vay: 90% giá trị xe
  • Lãi suất: từ 6%/ 1 năm

Giới Thiệu Chung

Mitsubishi Xpander chính thức được giới thiệu và phân phối tại thị trường Việt Nam theo dạng nhập khẩu Indonesia. Góp mặt tại phân khúc MPV, Xpander nhanh chóng trở thành mẫu xe ăn khách và luôn nằm trong top 10 những xe bán chạy hàng tháng.

Đến nay, Mitsubishi Xpander vẫn là mẫu MPV giá rẻ bán chạy nhất phân khúc với doanh số nhiều hơn tổng kết quả bán hàng của tất cả các đối thủ cùng nhóm cộng lại. Đây cũng là mẫu xe chủ lực, “con át chủ bài” trong đội hình sản phẩm của Mitsubishi tại thị trường Việt Nam với doanh số đạt tới gần 60.000 xe sau gần 4 năm giới thiệu.

Mitsubishi Xpander có tất cả 3 phiên bản, gồm: Xpander MT (lắp ráp), Xpander AT và AT Premium (nhập khẩu)

Giá Xe Mitsubishi Xpander Mới Nhất

Phiên bảnGiá bán lẻ (VNĐ)Ưu đãi tháng 04/2024
MT-CKD560.000.000– Hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ (Trị giá 28.000.000 VNĐ)– Camera lùi (Trị giá 2.500.000 VNĐ)
AT598.000.000– Hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ (Trị giá 29.900.000 VNĐ)
AT Premium658.000.000– Phiếu nhiên liệu (Trị giá 25.000.000 VNĐ)– Camera toàn cảnh 360 (Trị giá 20.000.000 VNĐ)

Giá lăn bánh Mitsubishi Xpander

  • Giá lăn bánh phiên bản Mitsubishi Xpander AT premium
Khoản phíMức phí ở Hà Nội (đồng)Mức phí ở tỉnh khác (đồng)
Giá niêm yết658.000.000658.000.000
Phí trước bạ78.960.00065.800.000
Phí đăng kiểm340.000340.000
Phí bảo trì đường bộ1.560.0001.560.000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự873.400873.400
Phí biển số20.000.0001.000.000
Tổng759.733.400727.573.400
  • Giá lăn bánh phiên bản Mitsubishi Xpander AT 
Khoản phíMức phí ở Hà Nội (đồng)Mức phí ở tỉnh khác (đồng)
Giá niêm yết598.000.000598.000.000
Phí trước bạ71.760.00059.800.000
Phí đăng kiểm340.000340.000
Phí bảo trì đường bộ1.560.0001.560.000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự437.000437.000
Phí biển số20.000.0001.000.000
Tổng692.097.000661.137.000
  • Giá lăn bánh phiên bản Mitsubishi Xpander MT
Khoản phíMức phí ở Hà Nội (đồng)Mức phí ở tỉnh khác (đồng)
Giá niêm yết560.000.000560.000.000
Phí trước bạ33.600.00028.000.000
Phí đăng kiểm340.000340.000
Phí bảo trì đường bộ1.560.0001.560.000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự873.400873.400
Phí biển số20.000.0001.000.000
Tổng616.373.400591.773.400

Ngoại Thất Mitsubishi Xpander mạnh mẽ, năng động

Mitsubishi Xpander  sở hữu ngoại hình trẻ trung, bắt mắt và đầy nam tính nhờ sử dụng ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield. Nói không quá thì đây thực sự là chiếc MPV 7 chỗ mang vẻ ngoài phong cách nhất phân khúc. Ở phần đầu xe với cụm đèn định vị LED được tái thiết kế, đèn pha dạng T-Shape, cùng với đó là lưới tản nhiệt và hốc hút gió mới. Đèn sương mù hình tròn được tích hợp vào cản trước rất gọn gàng.

Đầu xe nổi bật với cụm lưới tản nhiệt thiết kế mới, to bản hơn và sơn đen bóng, có thêm thanh mạ crom hình chữ X to bản, gia tăng vẻ nam tính, bóng bẩy. Cản trước cũng được làm lại theo hướng rộng ngang, gia tăng tính thẩm mỹ cho xe.

Bên hông xe là bộ la zăng mới 5 chấu đơn, kích thước 17 inch có sự phối hợp tinh tế giữa 2 tông màu tương phản mang tính khí động học cao khi xe di chuyển. Tay nắm cửa mạ crom sáng bóng tích hợp nút bấm đóng mở cửa tự động.

Đuôi xe gây ấn tượng với người nhìn bởi dải đèn LED tạo hình chữ T thay vì chữ L như trước đây, tạo sự đồng bộ với khu vực phía trước. Ăng ten vây cá mập. Cản sau được ốp tấm bảo về càng tăng thêm vẻ mạnh mẽ, khỏe khoắn cho chiếc Xpander mới.

Nội Thất Mitsubishi Xpander tinh tế, sang trọng

Nội thất Mitsubishi Xpander  sử dụng 2 tone màu đen – nâu sang trọng. Vật liệu da mềm kết hợp các đường chỉ may là điểm nhấn cao cấp dành cho xe. Vô lăng 3 chấu sở hữu thiết kế mới, tạo cảm giác cầm nắm tốt hơn. Ngoài ra, khả năng đánh lái chính xác hơn cũng góp phần mang đến sự tự tin cho người lái.

Không gian nội thất Mitsubishi Xpander  là nơi thể hiện rõ nhất phong cách tối giản cao nhưng vô cùng thực dụng của người Nhật. Mọi thứ trong khoang lái Xpander được sắp đặt khoa học, chú trọng đến các chi tiết quan trọng, giúp người dùng dễ dàng sử dụng ngay từ lần đầu cầm vô – lăng.

Màn hình giải trí Mitsubishi Xpander

Vô lăng Mitsusbishi Xpander

Phanh tay điện tử kết hợp auto hold

Bên cạnh gam màu đen chủ đạo, Xpander được bổ sung thêm 2 tông màu đen – nâu, mang đến cái nhìn lịch lãm, sang trọng. Khu vực táp-lô bọc da thật thay vì nhựa giả da như trước, các đường chỉ khâu ở ốp cửa, tựa tay trên cửa hay bệ tì tay ghế lái cũng là thật, tạo điểm nhấn cao cấp cho xe. Bảng điều khiển cũng được trau chuốt để tạo nên sự tinh tế thống nhất.

Ghế ngồi trong xe bọc da nhưng có thêm tính năng hấp thụ nhiệt, gia tăng sự thoải mái cho người dùng trong những ngày nắng nóng. Đồng thời, hạn chế sự mài mòn và giúp vệ sinh dễ dàng hơn.

Ghế lái trượt, ngả linh hoạt. Hàng ghế thứ 2 dễ dàng trượt lên phía trước khi cần có thêm không gian để chân cho người ngồi ở hàng ghế sau; hàng ghế thứ 3 gập 50:50 mang đến không gian vừa đủ cho người lớn ngồi. Bệ tỳ tay hàng ghế trước nay đã có mặt trên Xpander, đi kèm hộc để khăn giấy và khay đựng cốc tiện lợi, đồng thời bổ sung thêm 2 khay để nước cho bệ tỳ tay hàng sau.

Khoang hành khách có khả năng thay đổi linh hoạt

Khoang hành khách của Mitsubishi Xpander có thể thay đổi linh hoạt, đáp ứng mọi nhu cầu sử dụng. Đặc biệt, tựa tay hàng ghế sau cũng được bổ sung thêm hộc để cốc, mang đến sự tiện lợi tối đa.

Bên cạnh đó, hệ thống ghế da được thiết kế mới êm ái hơn, có khả năng giảm hấp thụ nhiệt, mang lại sự thoải mái cho hành khách. Cụm điều hòa hàng ghế sau cũng được tinh chỉnh với các cánh hướng gió được sơn màu mới bắt mắt hơn.

Vận hành

Cả 3 phiên bản của Mitsubishi Xpander đều được trang bị động cơ xăng MIVEC 1.5L, sản sinh công suất cực đại 103 mã lực và mô-men xoắn 141 Nm. Đi kèm với đó là tùy chọn hộp số sàn 5 cấp hoặc số tự động 4 cấp, hệ dẫn động cầu trước giúp xe vận hành ổn định và tiết kiệm nhiên liệu tối ưu. Theo công bố của hãng, hộp số tự động 4 cấp được tinh chỉnh gia tăng sự êm ái, linh hoạt cũng như khả năng tăng tốc mượt mà trên mọi cung đường.

Khả năng điều khiển của xe được tăng cường bằng việc tăng kích thước hệ thống giảm chấn. Van phuộc tăng kích thước tương đương như Lancer Evolution giúp xe êm ái thoải mái hơn.

Hệ thống treo Mitsubishi Xpander cứng cáp hơn nhờ tăng kích thước phuộc và van hiệu suất cao bên trong giảm xóc. Khung xe RISE cấu tạo bởi vật liệu thép siêu cường có độ cứng cao, giúp hạn chế tác động ngoại lực lên người bên trong xe khi có va chạm cũng như mang đến sự vững chắc khi vào cua, đường gập ghềnh hoặc di chuyển ở tốc độ cao.

An toàn trang bị trên Mitsubishi Xpander

Với hàng loạt trang bị an toàn như:

  • Hệ thống phanh ABS/EBD/BA
  • hệ thống cân bằng điện tử ASC
  • Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA
  • Camera lùi đã có từ phiên bản trước
  • Hệ thống kiểm soát lực kéo TCL
  • Cảnh báo phanh khẩn cấp ESS

Ưu, nhược điểm của Mitsubishi Xpander

Ưu điểm

  • Sở hữu ngoại hình bắt mắt và hầm hố. Sang trọng và hoàn thiện so với phiên bản tiền nhiệm
  • Cải thiện thiết kế nội thất. Nội thất sang trọng và được trang bị rất nhiều tính năng hiện đại.
  • Gia tăng trang bị tiện nghi, nhiều công nghệ được trang bị.
  • Giá bán phù hợp và tối ưu dành cho khách hàng.

Nhược điểm

  • Công nghệ an toàn chưa đa dạng đối với nhu cầu chung của mọi người.

Kết luận

Mitsubishi Xpander sở hữu hàng loạt những điểm nâng cấp mới, mang đến cho người dùng những trải nghiệm trọn vẹn nhất. Với thiết kế nội, ngoại thất sang trọng cùng các trang bị tiện nghi thiết thực, kết hợp khả năng vận hành êm ái thì đây chính là một mẫu xe lý tưởng dành cho khách hàng gia đình.

380.000.000
560.000.000
698.000.000
650.000.000
825.000.000
1.130.000.000
588.000.000